Thông tin sản phẩm Van bướm inox vi sinh
Chúng tôi cung cấp các loại van bướm inox vi sinh cao cấp. Van bướm inox vi sinh được dùng nhiều trong các hệ thống nhà máy thực phẩm, dược phẩm, hóa chất…. Đặc điểm của van bướm inox vinh sinh là độ an toàn cao, hoạt động chính xác. Chất liệu inox có độ chống ăn mòn cao nên có thể đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt của vệ sinh an toàn thực phẩm.
Van bướm inox vi sịnh của công ty chúng tôi luôn có sẵn hàng trong kho với số lượng lớn. Tuy nhiên do khách hàng mua hàng liên tục nên khi có nhu cầu cần mua van bướm vi sinh khách hàng xin hãy liên hệ xác nhận tình trạng hàng tồn kho mới nhất.
Van bướm vi sinh có loại tay rút, loại tay gat…quý vị có thể lựa chọn tùy nhu cầu. Nếu không biết chắc chắn phải dùng loại nào xin liên hệ kỹ thuật viên của chúng tôi để được tư vấn.
Để hiểu rõ hơn những ưu điểm nổi trội của thép không gỉ (inox 304, inox 316) chúng ta có thể tìm hiểu thêm về loại vật liệu này
Thép không gỉ ? Inox 304, inox 316 là gì ?
Trong ngành luyện kim, thuật ngữ thép không gỉ (inox) được dùng để chỉ một dạng hợp kim sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Tên gọi là “thép không gỉ” nhưng thật ra nó chỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thông thường khác. Vật liệu này cũng có thể gọi là thép chống ăn mòn. Thông thường, có nhiều cách khác nhau để ứng dụng inox cho những bề mặt khác nhau để tăng tuổi thọ của vật dụng. Trong đời sống, chúng xuất hiện ở khắp nơi như những lưỡi dao cắt hoặc dây đeo đồng hồ…
Thép không gỉ có khả năng chống sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng.
Khả năng chống lại sự oxy hoá từ không khí xung quanh ở nhiệt độ thông thường của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ crôm có trong hợp kim (nhỏ nhất là 13% và có thể lên đến 26% trong trường hợp làm việc trong môi trường làm việc khắc nghiệt). Trạng thái bị oxy hoá của crôm thường là crôm ôxit(III). Khi crôm trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp chrom III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu; lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng. Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng này gọi là sự oxi hoá chống gỉ bằng kỹ thuật vật liệu. Có thể thấy hiện tượng này đối với một số kim loại khác như ở nhôm và kẽm.
Các đặc tính của nhóm thép không gỉ có thể được nhìn dưới góc độ so sánh với họ thép carbon thấp. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:
- Tốc độ hóa bền rèn cao
- Độ dẻo cao hơn
- Độ cứng và độ bền cao hơn
- Độ bền nóng cao hơn
- Chống chịu ăn mòn cao hơn
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
- Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)
- Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.
Inox vi sinh là gì ?
Inox vi sinh là loại inox được sử lý bề mặt có độ nhám ( độ bóng) nhỏ thường là 180 Grid trở lên. Thường thì bề mặt được nhà sản xuất đánh bóng theo yêu cầu từng lĩnh vực. Ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh ngoài yêu cầu độ bóng bên ngoài thì độ bóng bên trong là yếu tố quan trọng bậc nhất, chính độ bóng bên trong nó quyết định tính hữu dụng của nó tạo thành yếu tố vi sinh hay vệ sinh.
Ưu điểm của ống inox vi sinh : Do bề mặt có độ bóng cao nên rất dễ vệ sinh, đặc biệt là ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh thì độ bóng bên trong rất cao, nên được sử dụng cho ngành công nghiệp.
Van bướm là gì ?
Van bướm ( Buteefly valve) là loại van được sử dụng để điều tiết ( hoặc dùng để đóng/mở đường ống) dòng chảy trong đường kính ống có kích thước lớn. Van bướm hoạt động bằng cách cánh bướm xoay theo các góc độ khác nhau. Khi người dùng tác động lên tay gạt hoặc tay quay, vô lăng thì sẽ tác động lên trục của van bướm làm cánh bướm sẽ xoay theo các góc mở khác nhau khi đó dòng tiết lưu chảy qua ống sẽ có lưu lượng khác nhau. Thông thường trạng thái đóng hoàn toàn thì góc mở bằng 0 độ, còn khi van mở hoàn toàn thì cánh xoay một góc 90 độ so với trục chính giữa của nó. Van bướm được sử dụng rất rộng rãi vì sự đơn giản trong lắp đặt cũng như cấu tạo.
Van bướm có cấu tạo đơn giản nên ít xảy ra hỏng hóc sự cố lớn. Việc lắp đặt van bướm cũng vô cùng đơn giản so với các loại van công nghiệp khác.
Kích cỡ của van bướm inox vi sinh.
NPS | DN | millimeters |
¼ | 8 | 13,72 mm |
⅜ | 10 | 17,15 mm |
½ | 15 | 21,34 mm |
¾ | 20 | 26,67 mm |
1 | 25 | 33,40 mm |
1¼ | 32 | 42,16 mm |
1½ | 40 | 48,26 mm |
2 | 50 | 60,33 mm |
2½ | 65 | 73,03 mm |
3 | 80 | 88,90 mm |
3½ | 90 | 101,60 mm |
4 | 100 | 114,30 mm |
4½ | 115 | 127,00 mm |
5 | 125 | 141,30 mm |
6 | 150 | 168,28 mm |
8 | 200 | 219,08 mm |
10 | 250 | 273,05 mm |
12 | 300 | 323,85 mm |
14 | 350 | 355,60 mm |
16 | 400 | 406,40 mm |
18 | 450 | 457,20 mm |
20 | 500 | 508,00 mm |
24 | 600 | 609,60 mm |